picture-6-9748.jpg

Tin tức pháp lý

-- DOANH NGHIỆP - TĂNG VỐN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ --

Cty tôi là cty 100% vốn nước ngoài (TNHH hai TV trở lên). Đang hoạt động theo Giấy đăng ký DN và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nay nhà đẫu tư muốn tăng vốn góp (nhưng không vượt quá vốn đều lệ). Xin hỏi: trình tự làm thủ tục thay đổi vốn góp như thế nào? tôi phải làm thủ tục thay đổi vốn góp trên giấy CN đăng ký DN trước rồi mới làm thủ tục thay đổi vốn góp trên Giấy CN đăng ký đầu tư hay sao?
 
Về vấn đề được hỏi chúng tôi xin phản hồi như sau:
Để có cơ sở thực hiện thủ tục tăng vốn góp thực hiện dự án, Nhà đầu tư phải thực hiện trước thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư và thủ tục tăng vốn điều lệ theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp với trình tự cụ thể như sau:
 
Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục góp vốn theo quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư tại Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đăng ký góp vốn.
2. Bản sao giấy tờ tùy thân đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc giấy phép đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Thời gian thực hiện: 15 ngày.
 
Bước 2: Sau khi có Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ.
Hồ sơ bao gồm:
1. Thông báo về việc thay đổi vốn điều lệ
2. Biên bản họp về việc thay đổi vốn điều lệ
3. Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ.
Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc
 
Bước 3: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nội dung tăng vốn góp thực hiện dự án theo quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư tại Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh 
2. Báo cáo tình hình triển khai dự án
3.Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2014 liên quan đến các nội dung điều chỉnh:
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Theo mẫu);
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư 2014) gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Thời gian thực hiện: 15 ngày.
 
Lưu ý: Các biểu mẫu Quý khách hàng có thể tham khảo tại:
http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/TinTuc/dkdn/Lists/Posts/Post.aspx?CategoryId=&ItemID=426&PublishedDate=2016-01-13T13:10:00Z
hoặc phụ lục đính kèm thông tư 20/2015/TT-BKHDT hiệu lực ngày 15/01/2016.
back-to-top.png